Hướng dẫn trình bày bài báo

>> Bài báo mẫu: Tải xuống

>> Hướng dẫn trình bày bài báo: Tải xuống

--------------------------------------------------------------------------------------------------------

HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY BÀI BÁO

ĐĂNG TRÊN TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH

  1. Yêu cầu chung

Tạp chí Khoa học Trường Đại học Trà Vinh công bố và giới thiệu các công trình nghiên cứu, bài tổng quan bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh của các tác giả trong và ngoài nước thuộc các lĩnh vực: Kinh tế – Xã hội; Văn hóa – Giáo dục – Nghệ thuật; Khoa học Công nghệ – Môi trường; Nông nghiệp – Thủy sản.

Bài viết là sản phẩm nghiên cứu của chính [các] tác giả và không sao chép bất kì tác phẩm nào đã công bố của người khác hoặc của chính [các] tác giả. Tác giả gửi bài viết chưa được xuất bản hoặc không đang được xem xét xuất bản bởi bất kì tổ chức hay cá nhân nào (ở dạng tóm tắt hay toàn văn, bản in hay bản điện tử).

Tác giả gửi bài viết trên hệ thống gửi bài trực tuyến tại địa chỉ: http://journal.tvu.edu.vn. Tạp chí không nhận bài gửi qua e-mail. Tạp chí có thể yêu cầu tác giả chỉnh sửa một số nội dung, thể thức trình bày bài viết trước khi bài được tiếp nhận chính thức.

Bài viết được soạn thảo trên phần mềm Microsoft Word hoặc Latex, trang khổ A4, phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, giãn dòng: Exactly =16 pt, lề trên 2,5 cm, lề dưới 2,0 cm, lề trái 3,5 cm, lề phải 2,0 cm. Các công trình nghiên cứu có độ dài từ 08 đến 12 trang; các bài viết tổng quan có độ dài từ 12 đến 25 trang.

  1. Cấu trúc bài viết
  • Nhan đề (tiếng Việt)
  • Tác giả/Nhóm tác giả, tác giả liên hệ và nơi công tác (tiếng Việt)
  • Nhan đề (tiếng Anh)
  • Tác giả/Nhóm tác giả, tác giả liên hệ và địa chỉ (tiếng Anh)
  • Tóm tắt (tiếng Việt và tiếng Anh)
  • Từ khóa (tiếng Việt và tiếng Anh)
  • Giới thiệu/Mở đầu
  • Tổng quan nghiên cứu
  • Phương pháp nghiên cứu
  • Kết quả và thảo luận
  • Kết luận
  • Lời cảm ơn (nếu có)
  • Tài liệu tham khảo (tiếng Việt và tiếng Anh)
  • Phụ lục (nếu có)
  • Lưu ý: Tác giả vui lòng không chia cột văn bản bài viết; không đánh số thứ tự các mục: tóm tắt, lời cảm ơn, tài liệu tham khảo, phụ lục; viết hoa, canh giữa và đánh số thứ tự theo bảng chữ số La Mã (I, II, III…) các mục: giới thiệu/mở đầu, tổng quan nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kết quả và thảo luận, kết luận.
  1. Cách trình bày và đánh số thứ tự các phần trong bài viết

- Nhan đề:

  • Nhan đề tiếng Việt: Viết hoa, in đậm.
  • Nhan đề tiếng Anh: Viết hoa, in thường, in nghiêng.
  • Yêu cầu:

+ Nhan đề phải ngắn gọn, rõ ràng, đầy đủ thông tin, mô tả nội dung nghiên cứu;

+ Tên khoa học được viết in nghiêng;

+ Không dùng từ viết tắt.

- Tác giả/Nhóm tác giả, tác giả liên hệ và nơi công tác:

+ Tác giả: Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên, có dấu (đối với người Việt Nam); không ghi chức danh, chức vụ, học hàm, học vị;

+ Nơi công tác: Dùng chỉ số trên (số thứ tự) sau mỗi tên tác giả để chú thích;

+ Tác giả liên hệ: Dùng chỉ số trên (dấu *) sau tên tác giả liên hệ để chú thích, cung cấp địa chỉ e-mail.

- Tóm tắt:

+ Trình bày bằng tiếng Việt và tiếng Anh. Tóm tắt được in nghiêng, tối đa 250 từ;

+ Trình bày ngắn gọn mục đích, phương pháp, kết quả và ý nghĩa của nghiên cứu;

+ Không viết tắt, không trích dẫn tài liệu tham khảo trong tóm tắt.

- Từ khóa:

+ Trình bày tiếng Việt và tiếng Anh;

+ Cung cấp từ 03 đến 06 từ hoặc cụm từ khóa;

+ Không dùng những từ/cụm từ khóa chung chung, bao hàm nhiều nghĩa, không phù hợp với nội dung bài báo;

+ Viết thường, in đậm, in nghiêng, cách nhau bằng dấu phẩy;

+ Sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái (alphabet).

- Nội dung bài viết:

I. MỞ ĐẦU

+ Trình bày ngắn gọn các nội dung như bối cảnh nghiên cứu, tầm quan trọng của nghiên cứu, xác định vấn đề nghiên cứu, mục tiêu và tính mới của nghiên cứu;

+ Tránh liệt kê chi tiết hoặc nêu các nội dung không liên quan đến vấn đề nghiên cứu.

II.TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

Tóm lược các kiến thức và sự hiểu biết của cộng đồng khoa học trong và ngoài nước đã công bố liên quan đến vấn đề nghiên cứu.

III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

+ Phương pháp nghiên cứu phải được mô tả một cách đầy đủ, chi tiết để các nhà nghiên cứu khác có thể áp dụng được, gồm thiết kế nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, địa điểm và thời gian nghiên cứu, cỡ mẫu và việc chọn mẫu, công cụ nghiên cứu và kĩ thuật thu thập thông tin, phân tích dữ liệu…

+ Các phương pháp đã công bố phải được trích dẫn nguồn và được mô tả nếu có sự điều chỉnh.

IV.KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

+ Trình bày những kết quả/phát hiện qua nghiên cứu, trả lời được câu hỏi nghiên cứu;

+ Nên trình bày những kết quả quan trọng, theo thứ tự hợp lí;

+ Diễn giải ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, không đơn thuần lặp lại số liệu có trong bảng/hình, đặc biệt phải trung thực với kết quả;

+ Thảo luận, giải thích, so sánh với kết quả của các nghiên cứu trước đã nêu trong tổng quan nghiên cứu;

+ Nêu những hạn chế của nghiên cứu.

V. KẾT LUẬN

+ Kết luận phải rõ ràng, cô đọng trên cơ sở kết quả của nghiên cứu;

+ Nêu ý nghĩa của nghiên cứu, đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo;

+ Không lặp lại kết quả nghiên cứu.

- Lời cảm ơn (nếu có):

+ Cảm ơn [các] tổ chức, cá nhân đã tài trợ nghiên cứu, hay hỗ trợ về tài chính/kĩ thuật cho [các] tác giả; cảm ơn đồng nghiệp đã giúp đỡ nghiên cứu, nhưng chưa đủ tiêu chuẩn để đứng tên tác giả; cảm ơn đối tượng nghiên cứu đã tham gia…

+ Tên các tổ chức, cá nhân phải được viết đầy đủ.

- Từ viết tắt:

+ Chỉ sử dụng từ viết tắt khi từ được lặp lại ít nhất hai lần trong bài;

+ Từ viết tắt cần được viết đầy đủ ở lần xuất hiện đầu tiên, sau đó cần sử dụng nhất quán trong toàn bài.

- Bảng biểu, hình ảnh, sơ đồ, đồ thị:

+ Bảng biểu, hình ảnh, sơ đồ, đồ thị được trình bày rõ và dễ đọc, được đánh số riêng biệt và theo thứ tự liên tục tăng dần. Ví dụ: Bảng 1, Bảng 2..; Hình 1, Hình 2…

+ Hình ảnh được sử dụng trong bài viết phải là hình gốc, rõ nét, có các định dạng như *.JPG, *.PNG, *.GIF, *.TIFF, *.BMP, *.EPS hoặc định dạng vector.

+ Tên bảng nằm ngay phía trên bảng, canh giữa, in thường, viết hoa chữ cái đầu tiên, không có dấu chấm ở cuối dòng.

+ Tên hình nằm ngay phía dưới hình, canh giữa, in thường, viết hoa chữ cái đầu tiên, không có dấu chấm ở cuối dòng.

+ Trích dẫn nguồn nếu sử dụng bảng hoặc hình từ tài liệu khác. Nguồn trích dẫn được đặt dưới cùng của bảng hoặc hình, trong ngoặc đơn, in nghiêng và được liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo.

  • Ví dụ:

Bảng 1: Tăng trưởng bình quân GRDP các vùng giai đoạn 1995 – 2018

Hình 1: Tổng vốn đầu tư nhà nước chia theo vùng

Nguồn: Tác giá tổng hợp từ Niên giám thống kê, 2019

- Đơn vị đo lường:

+ Các đơn vị đo lường:

Chiều dài, diện tích, thể tích: mm, cm, km, mm2, cm2, m3, µL, mL, L…

Khối lượng: g, kg, ng, µg, mg, kg, t, Da, kDa…

Nồng độ: nM, µM, mM, M, µg/L, mg/L, g/L...

Viết cách số một khoảng trắng (ví dụ: 8 L, 8 kg, 8 ppm…), trừ đơn vị phần trăm (%) và nhiệt độ (°C, oF) (ví dụ: 60%, 60°C).

+ Số thập phân dùng dấu phẩy (,) và số từ hàng nghìn trở lên dùng dấu chấm (.).

+ Số thập phân được sử dụng căn cứ vào mức độ đo lường của phương pháp nghiên cứu.

- Tên khoa học:

Tên khoa học được viết in nghiêng, viết đầy đủ ở nhan đề bài viết và lần viết đầu tiên trong bài viết, sau đó sử dụng từ viết tắt một cách nhất quán trong toàn bài viết. Ví dụ: viết đầy đủ Escherichia coli ở lần viết đầu tiên trong nội dung bài viết, E. coli từ lần viết thứ hai...

- Phương trình:

Phương trình hay công thức được viết xuống dòng riêng và canh giữa. Có thể dùng Equation (MS. Word) hoặc MathType để viết công thức.

- Trích dẫn trong bài viết:

Trích dẫn trong văn bản bài viết được định dạng theo Vancouver Citing and Referencing Style (Imperial College London, phiên bản 2023). Tuy nhiên, đối với các tài liệu tham khảo bằng tiếng Việt, việc trình bày được điều chỉnh phù hợp với đặc thù về họ và tên của người Việt. Hướng dẫn trình bày cụ thể như Bảng 1 và Bảng 2.

Bảng 1: Cách trình bày trích dẫn

Loại

trích dẫn

Cách thức trình bày

Ví dụ

Một tài liệu

- Tài liệu được đánh số theo thứ tự trích dẫn, đặt trong dấu ngoặc vuông.

- Nếu tài liệu được trích dẫn nhiều lần trong bài viết thì số trích dẫn được ghi giống nhau.

Lược sử vùng đất Nam Bộ Việt Nam [1] góp phần làm sáng tỏ sự thực về lịch sử vùng đất Nam Bộ.

Nhiều tài liệu được trích dẫn trong cùng một câu

Hai tài liệu liên tục hoặc hai tài liệu không liên tục trở lên: dùng dấu phẩy (,) giữa các số trích dẫn.

[2, 3, 6]

Ba tài liệu trở lên liên tục: dùng dấu gạch ngang () giữa số đầu và số cuối của dãy số trích dẫn liên tục.

[35]

Trích dẫn tên tác giả

Tác giả là người Việt ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên; tác giả là người nước ngoài ghi họ.

Hồ Chí Minh [2]

Brugon E [20]

Đối với sách có nhiều chương do nhiều tác giả phụ trách, trích dẫn tên tác giả viết chương sách, không trích dẫn người biên tập quyển sách.

Nguyễn Hữu Tâm [7]

Đối với tài liệu có từ hai tác giả trở lên, ghi tên tác giả đầu tiên ‘và cộng sự’ đối với tác giả người Việt, ‘et al.’ đối với tác giả người nước ngoài.

Vũ Minh Giang và cộng sự [1]

Đối với các trích dẫn không có tên tác giả cụ thể, có thể sử dụng tên cơ quan/tổ chức để thay thế.

Hội đồng Quốc gia chỉ đạo Biên soạn Từ điển bách khoa Việt Nam [3]

Trích dẫn từ nguồn thứ cấp

Trích dẫn đầy đủ tên tác giả của tài liệu sơ cấp và tên tác giả nguồn thứ cấp.

Theo Peterson et al., văn hóa học đường là ‘mô hình sâu sắc của các giá trị, tín ngưỡng và truyền thống đã hình thành trong suốt lịch sử của trường’ (Dẫn theo [9, tr.57])

Trích dẫn nguyên văn

Đoạn trích dẫn nguyên văn từ sách/bài báo được đặt trong dấu nháy đơn ‘…’ và ghi rõ số trang của tài liệu được trích dẫn.

Đoạn trích dẫn nguyên văn dài hơn hai dòng cần được tách thành đoạn riêng, thụt lề văn bản sang phải.

Trong Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Hồ Chí Minh viết: ‘Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng; dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do’ [2, tr.1]

Trích dẫn hình ảnh, biểu đồ, đồ thị, lưu đồ

Hình ảnh, biểu đồ, đồ thị, lưu đồ được trích dẫn trong văn bản cần thể hiện tên tác giả/tổ chức và số trang.

Bản đồ hành chính nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam [29]

Trích dẫn các chương trình đa truyền thông

Chương trình đa truyền thông/phim ảnh/bản ghi hình trên tivi, youtube, DVD, … cần thể hiện tên chương trình được trích dẫn và liệt kê trong tài liệu trích dẫn.

Chương trình Đại gia đình các dân tộc Việt Nam [25]

Trích dẫn từ cuộc phỏng vấn/giao tiếp

Trích dẫn cuộc phỏng vấn/giao tiếp cá nhân qua thư từ, e-mail, điện thoại cần thể hiện tên người được phỏng vấn hoặc tham gia cuộc phỏng vấn, giao tiếp và chỉ liệt kệ trong danh mục Tài liệu tham khảo khi có sự cho phép của người gửi và người nhận thư hoặc e-mail.

[18, 19]

- Danh mục tài liệu tham khảo:

+ Bao gồm các tài liệu được trích dẫn trực tiếp trong bài viết.

+ Không sử dụng chú thích ở cuối trang (footnote) để thay thế cho danh sách tài liệu tham khảo.

+ Liệt kê tài liệu tham khảo theo định dạng theo Vancouver Citing and Referencing Style (Imperial College London, phiên bản 2023) với các quy tắc:

  • Các tài liệu tham khảo được liệt kê theo số thứ tự xuất hiện trong bài viết, sử dụng số Ả rập, số được đặt trong ngoặc vuông, ví dụ: [1], [2], [3]; số thứ tự trong danh mục tài liệu tham khảo phải tương ứng với số thứ tự được trích dẫn trong bài viết.
  • Danh mục tài liệu tham khảo được đặt cuối bài và bắt đầu bằng cụm từ “TÀI LIỆU THAM KHẢO”, được canh giữa.
  • Danh mục tài liệu tham khảo phải trình bày theo đúng quy tắc định dạng của từng loại tài liệu.
  • Nếu tài liệu tham khảo tiếng Việt thì tên tác giả ghi đầy đủ theo trình tự: Họ, chữ đệm và tên (Ví dụ: Nguyễn Văn A); nếu tài liệu tham khảo là tiếng nước ngoài thì tên tác giả ghi họ, tên (viết tắt chữ cái đầu của tên, ví dụ: Simons NE; Matthews A).
  • Nếu tài liệu tham khảo có HƠN SÁU tác giả, chỉ liệt kê sáu tác giả đầu tiên sau đó sử dụng cụm từ ‘và cộng sự’ (đối với tài liệu tiếng Việt) hoặc ‘et al.’ (đối với tài liệu tiếng nước ngoài).
  • Đối với các tài liệu không phải là bằng ngôn ngữ tiếng Anh, bên cạnh thông tin tài liệu bằng ngôn ngữ nguồn, tác giả cần dịch các thông tin tài liệu sang tiếng Anh. Phần dịch để trong ngoặc vuông [].
  • Cách trình bày đối với từng loại tài liệu tham khảo được trình bày trong Bảng 2.

Bảng 2: Cách trình bày tài liệu tham khảo

Loại tài liệu

Hướng dẫn

I.     Đối với tài liệu tiếng Việt

1.    Sách

1.1. Sách in

 

- Tác giả/Người biên tập (Nếu tác giả là người biên tập, sưu tầm… thì ghi chú là (biên tập) hoặc (sưu tầm)… ngay sau tên tác giả). Nhan đề sách. Tập (nếu sách gồm nhiều tập). Số lần xuất bản/Tái bản (nếu tái bản hoặc xuất bản từ lần thứ 2 trở đi). Nơi xuất bản: Nhà xuất bản; Năm xuất bản.

Ví dụ:

[1]      Vũ Minh Giang (Chủ biên), Nguyễn Quang Ngọc, Lê Trung Dũng, Cao Thanh Tân và Nguyễn Sỹ Tuấn. Lược sử vùng đất Nam Bộ Việt Nam. Hà Nội: Nhà Xuất bản Thế giới; 2006. [Vu Minh Giang (ed.), Nguyen Quang Ngoc, Le Trung Dung, Cao Thanh Tan và Nguyen Sy Tuan. Brief history of Southern Vietnam. Hanoi: Thế Giới Publishers; 2006].

[2]      Hồ Chí Minh. Hồ Chí Minh Toàn tập. Tập 4. Xuất bản lần thứ ba. Hà Nội: Nhà Xuất bản Chính trị Quốc gia – Sự thật; 2011. [Ho Chi Minh. Ho Chi Minh: Complete works. Vol 4. 3rd ed. Hanoi: National Political Publishing House].

[3]      Hội đồng Quốc gia chỉ đạo Biên soạn Từ điển bách khoa Việt Nam. Từ điển bách khoa Việt Nam. Tập 1 (A-Đ). Hà Nội: Trung tâm Biên soạn Từ điển bách khoa Việt Nam; 1995. [The National Council Directs the Compilation of the Vietnam Encyclopedia. Vietnam Encyclopedia. Vol. 1 (A-Đ). Hanoi: Vietnam Encyclopedia Compilation Center; 1995].

[4]      Nguyễn Trung Kiên (Sưu tầm và biên soạn). Triết gia Trần Đức Thảo: Di cảo, khảo luận, kỷ niệm. Thừa Thiên Huế: Nhà Xuất bản Đại học Huế; 2016. [Nguyen Trung Kien (ed.). Philosopher Tran Duc Thao: Posthumous manuscript, essays, memories. Thua Thien Hue: Publishing House of Hue University].

1.2. Sách điện tử,

e-book

- Tác giả/Người biên tập (Nếu tác giả là người biên tập, sưu tầm… thì ghi chú là (biên tập) hoặc (sưu tầm)… ngay sau tên tác giả). Nhan đề sách. Tập (nếu sách gồm nhiều tập). Số lần xuất bản/Tái bản (nếu tái bản hoặc xuất bản từ lần thứ 2 trở đi). Nơi xuất bản: Nhà xuất bản; Năm xuất bản. URL. [Ngày truy cập: ngày/tháng/năm].  

 

Ví dụ:

[5]      Toan Ánh. Nếp cũ – Con người Việt Nam. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà Xuất bản Trẻ; 2023. https://www.nxbtre.com.vn/sach/nep-cu-con-nguoi-viet-nam-157023.html [Ngày truy cập: 06/3/2023]. [Toan Anh. Old Traditions – Vietnamese People. Ho Chi Minh City: Tre Publishing House; 2023. https://www.nxbtre.com.vn/sach/nep-cu-con-nguoi-viet-nam-157023.html [Accessed 6th March 2023]].

1.3. Sách dịch

Tác giả/Người biên tập (Nếu tác giả là người biên tập, sưu tầm… thì ghi chú là (biên tập) hoặc (sưu tầm)… ngay sau tên tác giả). Nhan đề sách. Người dịch. Tập (nếu sách gồm nhiều tập). Số lần xuất bản/Tái bản (nếu tái bản hoặc xuất bản từ lần thứ 2 trở đi). Nơi xuất bản: Nhà xuất bản; Năm xuất bản.

Ví dụ:

[6]      Các Mác. Tư bản: Phê phán khoa kinh tế chính trị. Nhà Xuất bản Sự thật tổ chức dịch. Quyển thứ nhất: Quá trình sản xuất tư bản, tập 1. Hà Nội: Nhà Xuất bản Sự thật; 1973. [Marx, K. Capital: A Critique of political economy. Volume 1: The Process of Production of Capital, Volume I. Hanoi: Truth Publishing House].

1.4. Chương sách

- Tác giả của chương sách. Tiêu đề chương sách. Trong: Người biên tập (biên tập/ed.)/Tác giả của sách. Nhan đề sách. Tập (nếu sách gồm nhiều tập). Lần xuất bản/tái bản (nếu tái bản hoặc xuất bản từ lần thứ 2 trở đi). Nơi xuất bản: Nhà Xuất bản; Năm xuất bản. Trang (ghi trang bắt đầu và kết thúc của chương sách).

[7]      Nguyễn Hữu Tâm. Nhà nước Âu Lạc. Trong: Vũ Duy Mền (Chủ biên), Nguyễn Hữu Tâm, Nguyễn Đức Nhuệ, Trương Thị Yến. Lịch sử Việt Nam. Tập 1: Từ khởi thủy đến thế kỉ X. Tái bản lần thứ nhất có bổ sung, sữa chữa. Hà Nội: Nhà Xuất bản Khoa học Xã hội; 2017. Trang 130-199. [Nguyen Huu Tam. Au Lac State. In: Vu Duy Men, Nguyen Huu Tam, Nguyen Duc Nhue, Truong Thi Yen (eds.) Vietnamese History. Volume 1: From Inceptive Period to the 10th Century. 1st ed. Hanoi: Social Sciences Publishing House; 2017. p.130–139].

2.    Tạp chí, báo

2.1. Tạp chí

-      Tạp chí in:

+ Đã xuất bản/in:

Tác giả. Nhan đề bài báo. Tên tạp chí. Năm xuất bản;Tập (Số): Trang (ghi trang bắt đầu và kết thúc của bài báo).

Ví dụ:

[8]      Nguyễn Thị Đan Thi. Khảo sát ảnh hưởng của Brassinolide đến sự sinh trưởng, phát triển của cây đậu phộng tại tỉnh Trà Vinh. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Trà Vinh. 2023;13(1): 60–67. [Nguyen Thi Dan Thi. Investigating the influence of Brassinolide on the growth and development of peanutin Travinh Province, Vietnam. Tra Vinh University Journal of Science. 2023;13(1): 60–67].

[9]      Nguyễn Ngọc Thơ. Khái luận về văn hóa học đường. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Trà Vinh. 2020;10(1): 46–68. [Nguyen Ngoc Tho. Introduction to school culture. Tra Vinh University Journal of Science. 2020;10(1): 46–68].

+ Tạp chí chưa xuất bản/in hoặc đang chờ xuất bản/in (xuất bản online trước):

Tác giả. Nhan đề bài báo. Tên tạp chí. [Chờ xuất bản/in-Postprint/In press] Năm hoàn thành. URL [Ngày truy cập] hoặc DOI (nếu có).

Pham Tiet Khanh, Huynh Thi Truc Linh. Developing aesthetic competence for 6th graders through folktales: The case of high schools in Tra Vinh Province, Vietnam. Tra Vinh University Journal of Science. [In press] 2023. Doi: 10.35382/TVUJS.13.2.2023.1931 [Accessed 29th June 2023].

-      Tạp chí điện tử:

+ Có mã định danh đối tượng kĩ thuật số DOI:

Tác giả. Nhan đề bài báo. Tên tạp chí. Năm xuất bản;Tập (Số): Trang (ghi trang bắt đầu và kết thúc của bài báo). DOI.

[10]  Nguyen Kim Phung, Nguyen Thi Hien. Factors influencing the quality of orange peel tea. Tra Vinh University Journal of Science. 2023;13(2): 46–52. Doi: 10.35382/TVUJS.13.2.2023.1935.

+ Không có mã định danh đối tượng kĩ thuật số DOI:

Tác giả. Nhan đề bài báo. Tên tạp chí. Năm xuất bản;Tập (Số): Trang (ghi trang bắt đầu và kết thúc của bài báo). URL [Ngày truy cập: ngày/tháng/năm].

Ví dụ:

[11]  Lê Thị Thu Diềm, Diệp Thanh Tùng. Tác động của cơ cấu cho vay đến rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Trà Vinh. 2018;31: 01–09. https://journal.tvu.edu.vn/index.php/journal/article/view/2/1 [Ngày truy cập: 26/01/2020]. [Le Thi Thu Diem, Diep Thanh Tung. Impact of lending structure on credit in Vietnamese commercial banks. The Scientific Journal of Tra Vinh University. 2018; 31:01–09. https://journal.tvu.edu.vn/index.php/journal/article/view/2/1 [Accessed 26th Jan 2020]].

2.2. Báo

-      Báo in:

Tác giả. Nhan đề bài báo. Tên báo. Ngày, tháng, năm xuất bản: Trang (ghi trang bắt đầu và kết thúc của bài báo).

Ví dụ:

[12]  Thường Lam. Công nghệ và những giá trị ảo. Nhân dân Cuối tuần. 04/02/2024: Trang 8. [Thuong Lam. Technology and virtual values. Nhan Dan Weekend. 4th February 2024. p.8].

-      Báo điện tử:

Tác giả (Nếu không có tên tác giả thì sử dụng tên báo). Nhan đề bài báo. Tên báo. Ngày, tháng, năm xuất bản. Trang (nếu có, ghi trang bắt đầu và kết thúc của bài báo). URL [Ngày truy cập: ngày/tháng/năm].

Ví dụ:

[13]  Danny Ngô. Trách nhiệm của công dân số. Nhân dân hằng tháng. 3/2023. Trang 14. https://special.nhandan.vn/trach-nhiem-cua-cong-dan/index.html [Ngày truy cập: 22/3/2023]. [Danny Ngo. Responsibilities of digital citizens. Nhan Dan Monthly. P.14. https://special.nhandan.vn/trach-nhiem-cua-cong-dan/index.html [Accessed 22nd March 2023]].

2.3. Báo cáo

Báo cáo thường niên/hành chính:

-      Bản in:

Tác giả. Nhan đề báo cáo. Nơi ban hành: Cơ quan ban hành. Số báo cáo. Ngày, tháng, năm ban hành.

Ví dụ:

[14]  Tổng cục Thống kê – Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Báo cáo tình hình kinh tế xã hội tháng 8 và 8 tháng năm 2023. Hà Nội: Tổng cục Thống kê. Số: 330/BC-TCTK, 29/8/2023. [General Statistics Office – Ministry of Planning and Investment. Socio-economic situations report in August and 8 months of 2023. Hanoi: General Statistics Office. Report No.330/BC-TCTK, 29th August 2023].

-      Bản điện tử:

Tác giả. Nhan đề báo cáo. Số báo cáo. Ngày, tháng, năm ban hành. URL [Ngày truy cập: ngày/tháng/năm].

Ví dụ:

[15]  Tổng cục Thống kê – Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội tháng 8 và 8 tháng năm 2023. Số: 330/BC-TCTK, 29/8/2023. https://www.gso.gov.vn/bai-top/2023/08/bao-cao-tinh-hinh-kinh-te-xa-hoi-thang-8-va-8-thang-nam-2023/ [Ngày truy cập: 25/9/2023]. [General Statistics Office – Ministry of Planning and Investment. Socio-economic situations report in August and 8 months of 2023. Report No.330/BC-TCTK, 29th August, 2023. https://www.gso.gov.vn/bai-top/2023/08/bao-cao-tinh-hinh-kinh-te-xa-hoi-thang-8-va-8-thang-nam-2023/ [Accessed 25th September 2023].

2.4. Kỉ yếu hội nghị, hội thảo

- Bài viết trong kỉ yếu:

Tác giả. Nhan đề bài viết. Trong: Người biên tập/tuyển chọn. Nhan đề kỉ yếu, ngày, tháng năm tổ chức, nơi tổ chức. Nơi xuất bản: Nhà Xuất bản; Năm xuất bản. Trang (ghi trang bắt đầu và kết thúc của bài viết trong kỉ yếu).

[16]  Nguyễn Đăng Điệp. Thời đại khủng hoảng môi trường và vai trò, vị thế của phê bình sinh thái. Trong: Nguyễn Đăng Điệp, Nguyễn Hữu Sơn, Vũ Thanh, Trần Hải Yến, Hoàng Tố Mai, Cao Kim Lan và cộng sự biên soạn. Phê bình sinh thái – Tiếng nói bản địa, tiếng nói toàn cầu, Kỉ yếu hội thảo quốc tế, 17/12/2017, Viện Văn học. Hà Nội: Nhà Xuất bản Khoa học Xã hội; 2017. Trang 35-46. [Nguyen Dang Diep. The era of environmental crisis and the role, position of ecological criticism. In: Nguyen Dang Diep, Nguyen Huu Son, Vu Thanh, Tran Hai Yen, Hoang To Mai, Cao Kim Lan et al. (eds.). Ecocriticism – Local and global voices, Proceedings of the International Conference, 17/12/2017, Vietnam Institute of Literature. Hanoi: Social Sciences Publishing House; 2017. p.35-46].

- Toàn bộ kỉ yếu:

Tên người biên tập/Tuyển chọn. Nhan đề kỉ yếu, ngày, tháng năm tổ chức, nơi tổ chức. Nơi xuất bản: Nhà Xuất bản; Năm xuất bản.

Ví dụ:

[17]  Nguyễn Đăng Điệp, Nguyễn Hữu Sơn, Vũ Thanh, Trần Hải Yến, Hoàng Tố Mai, Cao Kim Lan và cộng sự biên soạn. Phê bình sinh thái: Tiếng nói bản địa, tiếng nói toàn cầu, 17/12/2017, Viện Văn học – Hà Nội. Hà Nội: Nhà Xuất bản Khoa học Xã hội; 2017. [Nguyen Dang Diep, Nguyen Huu Son, Vu Thanh, Tran Hai Yen, Hoang To Mai, Cao Kim Lan et al. (eds.) Ecocriticism – Local and global voices: Proceedings of the International Conference, 17/12/2017, Vietnam Institute of Literature. Hanoi: Social Sciences Publishing House; 2017].

2.5. Luật

Quốc gia/Tổ chức ban hành luật. Tên luật. Nơi ban hành: Cơ quan han hành; Năm ban hành.

[18]  Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Hà Nội: Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; 2013. [The Socialist Republic of Vietnam. The Constitution of the Socialist Republic of Vietnam. Hanoi: The National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam; 2013].

2.6. Luận án,

luận văn, khóa luận

 

- Bản in:

Tác giả. Nhan đề luận án/luận văn/khóa luận. Loại (Luận án/Luận văn/Khóa luận). Cơ sở đào tạo; Năm.

[19]  Võ Thị Ngọc Kiều. Xây dựng và khai thác nguồn tư liệu tham khảo cho việc dạy học văn học dân gian trong nhà trường trung học (Trường hợp tỉnh Trà Vinh). Luận án. Trường Đại học Trà Vinh; 2020. [Vo Thi Ngoc Kieu. The construction and exploitation of reference resources for teaching folklore in high schools (the case of Tra Vinh Province). Doctoral thesis. Tra Vinh University; 2020].

- Bản điện tử:

Tác giả. Nhan đề luận án/luận văn/khóa luận. Loại (Luận án/Luận văn/Khóa luận). Cơ sở đào tạo; Năm. URL [Ngày truy cập: ngày/tháng/năm].

Ví dụ:

[20]  Võ Thị Ngọc Kiều. Xây dựng và khai thác nguồn tư liệu tham khảo cho việc dạy học văn học dân gian trong nhà trường trung học (Trường hợp tỉnh Trà Vinh). Luận án. Trường Đại học Trà Vinh; 2020.  https://lrc.tvu.edu.vn/index.php/luan-an-truoc-baove-llvppdh/5380-latruocbv07.html [Ngày truy cập: 26/9/2023]. [Vo Thi Ngoc Kieu. The construction and exploitation of reference resources for teaching folklore in high schools (the case of Tra Vinh Province). Doctoral thesis. Tra Vinh University. https://lrc.tvu.edu.vn/index.php/luan-an-truoc-baove-llvppdh/5380-latruocbv07.html [Accessed 26th June 2023]].

2.7. Tài liệu giảng dạy/Bài giảng

- Bản in:

Tác giả: Nhan đề tài liệu giảng dạy/Bài giảng. [Tài liệu giảng dạy/Bài giảng]. Tên khóa học/Chương trình/Dự án (nếu có). Tên cơ quan/Tổ chức. Ngày, tháng, năm.

Ví dụ:

[21]  Alam S. Đạo đức và liêm chính trong xuất bản. [Bài giảng]. Hoa Kì: Taylor & Francis. 29/6/2022. [Alam S. Understanding Publishing ethics and integrity. [Lecture]. Hoa Kì: Taylor & Francis. 29/6/2022].

- Bản điện tử:

Tên tác giả: Nhan đề tài liệu giảng dạy/Bài giảng. [Tài liệu giảng dạy/Bài giảng]. Tên khóa học/Chương trình/Dự án (nếu có). Tên cơ quan/Tổ chức ban hành. Ngày, tháng, năm. URL [Ngày truy cập: ngày/tháng/năm].

Ví dụ:

[22]  Nguyễn Thị Huệ, Nguyễn Thị Thoa. Dẫn luận ngôn ngữ học. [Tài liệu giảng dạy]. Trường Đại học Trà Vinh. 18/12/2022. https://opac.tvu.edu.vn/pages/opac/FullBookReader.aspx?Url=/pages/opac/TempDir/bib/20230926/202307070920-9c9fd630-38d7-4759-a66d-4f3a1f2f8d67/FullPreview&TotalPage=109&ext=jpg#page/1/mode/2up [Ngày truy cập: 26/9/2023]. [Nguyen Thi Hue, Nguyen Thi Thoa. Introduction to Linguistics. [Lecture] Tra Vinh University. 18th December 2022. https://opac.tvu.edu.vn/pages/opac/FullBookReader.aspx?Url=/pages/opac/TempDir/bib/20230926/202307070920-9c9fd630-38d7-4759-a66d-4f3a1f2f8d67/FullPreview&TotalPage=109&ext=jpg#page/1/mode/2up [Accessed 26th September 2023].

2.8. Phỏng vấn

Tên người được phỏng vấn (Lưu ý bảo mật thông tin của cá nhân theo quy định). Phỏng vấn bởi: [Họ và tên của người phỏng vấn]. Ngày, tháng, năm thực hiện phỏng vấn.

Ví dụ:

[23]  Người được phỏng vấn A. Phỏng vấn bởi: Trần Văn B. 02/5/2022. [Interviewee A. Interviewed by: Tran Van B. 02nd May 2022].

2.9. Phim

Nhan đề phim. [Thể lọai: Phim tài liệu/Phim phóng sự…] Đạo diễn phim. Nơi cấp phép: tên công ti; Năm.

Ví dụ:

[24]  Mê Kông ký sự. [Phim tài liệu] Tổng đạo diễn: Phạm Khắc. Việt Nam: Hãng phim TFS – Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh; 2006. [Mekong Diary. [Documentary film] Director: Pham Khac. Vietnam:  Television Film Studios – Ho Chi Minh City Television Station; 2006].

2.10.        Chương trình phát thanh

-       Chương trình radio/broadcast:

Nhan đề của chương trình radio/broadcast. Tiêu đề phụ của chương trình (nếu chương trình có nhiều kì/tập). Tên đài phát thanh. Ngày, tháng, năm phát sóng.

Ví dụ:

[25]  Đại gia đình các dân tộc Việt Nam. VOV4. 26/ 9/2023. [Great family of Vietnamese ethnic groups. VOV4. 26th September 2023].

-          Các tập âm thanh kĩ thuật số (Podcast):

Tên tập âm thanh. Tập âm thanh kĩ thuật số (Podcast). URL [Ngày truy cập: ngày/tháng/năm]

Ví dụ:

[26]  Việt Nam tôi – “Chị Hằng Nga” trong đời thực của bệnh viện nhi. Podcast VOV2. https://vov2.vov.vn/podcasts/chi-hang-nga-trong-doi-thuc-cua-benh-nhan-nhi-45004.vov2 [26/9/2023]. [My Vietnam - 'Sister Hang Nga' in the real life of a children's hospital. Podcast VOV2. https://vov2.vov.vn/podcasts/chi-hang-nga-trong-doi-thuc-cua-benh-nhan-nhi-45004.vov2 [Accessed 26th September 2023].

2.11.        Video

Nhan đề. [Video] Nơi sản xuất: Tên công ty phát hành/Nhà xuất bản; Năm sản xuất/phát hành.

[27]  Hồ Chí Minh – Hình ảnh của Người. [Video-DVD] Việt Nam: Công ty Cổ phần Nghe Nhìn Thăng Long; 2008. [[The images of Ho Chi Minh. [Video-DVD] Vietnam: Thang Long Audio-Visual Joint Stock Company; 2008].

2.12.        Hình, ảnh

-          Từ sách, tạp chí, báo: Như trích dẫn đối với tài liệu từ sách, tạp chí, báo.

-          Sử dụng các phần mềm, công cụ hỗ trợ tạo hình ảnh:

Tên phần mềm/Trang địa chỉ tạo ảnh. Tên ảnh. Ngày tạo/chỉnh sửa. URL [Ngày truy cập].

-          Từ Internet:

Tác giả của hình, ảnh. Nhan đề. Năm. URL [Ngày truy cập: ngày/tháng/năm]

Ví dụ:

[28]  Brugon E. Bản đồ Đông Dương với Hoàng Sa – Trường Sa [Map of Indochina with Paracel and Spratly Islands]. 1931. https://phucvu.thuvientphcm.gov.vn/Viewer/EBook/569664 [Ngày truy cập: 27/9/2023].

2.13.        Bản đồ

-          Tác giả/Tổ chức. Tên bản đồ, tỉ lệ. Nơi xuất bản: Nhà xuất bản; năm xuất bản.

Ví dụ:

[29]   Bản đồ hành chính nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, 1 : 2.200.000. Hà Nội: Nhà Xuất bản Tài nguyên Môi trường và Bản đồ Việt Nam; 2019. [Administrative map of the Socialist Republic of Vietnam, 1:2.200.000. Hanoi: Viet Nam Publishing House of Natural Resources, Environment and Cartography; 2019].

2.1.4. Tài liệu từ Internet (các trang web)

 

Tên tác giả/cơ quan/tổ chức. Tên bài viết. URL [Ngày truy cập: ngày/tháng/năm].

Ví dụ:

[30]  Tổng cục Thống kê nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. 20 chỉ tiêu chủ yếu tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019. https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2019/12/infographic-20-chi-tieu-chu-yeu-tong-dieu-tra-dan-so-va-nha-o-nam-2019/ [Ngày truy cập: 25/9/2023]. [General Statistics Office of the Socialist Republic of Vietnam. 20 key indicators of the population and housing census in 2019. https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2019/12/infographic-20-chi-tieu-chu-yeu-tong-dieu-tra-dan-so-va-nha-o-nam-2019/ [Accessed 25th September 2023].

II.  Đối với tài liệu tiếng nước ngoài (ngoại trừ tài liệu bằng tiếng Anh/ excluding references written in English)

1. Đối với tài liệu thuộc bảng chữ cái Latin

- Tạp chí:

Tác giả. Nhan đề bài báo bằng tiếng Việt [Nhan đề bằng ngôn ngữ nguồn của bài báo]. Tên tạp chí bằng tiếng Việt [Tên tạp chí bằng ngôn ngữ nguồn]. Năm xuất bản;Tập (Số): Trang (ghi trang bắt đầu và kết thúc của bài báo).

Ví dụ:

[31]  Barthes, R. Cơ sở kí hiệu học [Elements de sémiologie]. Truyền thông [Communications]. 1964; 4:91-135.

- Sách:

Tác giả/Người biên tập (biên tập). Nhan đề sách bằng tiếng Việt. [Nhan đề bằng ngôn ngữ nguồn của sách]. Tập (nếu sách gồm nhiều tập). Số lần xuất bản/Tái bản (nếu tái bản hoặc xuất bản từ lần thứ 2 trở đi). Nơi xuất bản: Nhà xuất bản; Năm xuất bản.

[32]  Saussure, F.D. Giáo trình ngôn ngữ học đại cương. [Cours de linguistique générale]. Paris: Payot; 1960.

1. Đối với tài liệu không thuộc bảng chữ cái Latin

- Tạp chí:

Tác giả (Tên tác giả đã được phiên âm sang chữ cái Latin). Nhan đề bài báo bằng tiếng Việt [Nhan đề bằng ngôn ngữ nguồn của bài báo]. Tên tạp chí bằng tiếng Việt [Tên tạp chí bằng ngôn ngữ nguồn]. Năm xuất bản; Tập (Số): Trang (ghi trang bắt đầu và kết thúc của bài báo).

Ví dụ:

[33]  Xiang Y, Guo Z, Baoshan D, Jiwei H. Nghiên cứu lí thuyết về khả năng chịu lực trong mặt phẳng của cột dầm thép không gỉ RHS [不锈钢方矩管压弯构件平面内稳定承载力理 论研究]. Xây dựng công nghiệp [工业建筑]. 2015; 3:150-55.

- Sách:

Tác giả/Người biên tập (biên tập) (Tên tác giả đã được phiên âm sang chữ cái Latin). Nhan đề sách bằng tiếng Việt. [Nhan đề bằng ngôn ngữ nguồn của sách]. Tập (nếu sách gồm nhiều tập). Số lần xuất bản/Tái bản (nếu tái bản hoặc xuất bản từ lần thứ 2 trở đi). Nơi xuất bản: Nhà xuất bản; Năm xuất bản.

Ví dụ:

[34]Trần Ích Nguyên [陈益源]. Việt Nam Hán tịch văn hiến thuật luận. [越南汉籍文献述论]. Bắc Kinh: Trung Hoa thư cục [中华书局]; 2011.

- Phụ lục (nếu có):

Phụ lục là những hình ảnh, thông tin, nội dung cần thiết để giải thích cụ thể cho những nội dung đã trình bày trong bài báo. Khi nội dung nào đó trong bài báo cần có phụ lục để minh chứng và giải thích thêm, tác giả cần chú thích ngay tại nội dung đó để hướng dẫn người đọc xem ở phần phụ lục.