THE SPECIES COMPOSITION IN CATCHES OF GILL-NET IN THE COASTAL AND INSHORE AREA OF BENTRE PROVINCE, VIETNAM
Abstract
and analyzed. The result of study shows that 105 species belonging to 77 genera and 42 orders have been encountered. In which, demersal fish with 45 species (42.9%), 21 species of pelagic fish (20.0%); 18 species of reef-associated fish (17.1%); shrimps with 14 species (13.3%); crabs with 4 species (3.8%); 2 species of cephalopods (1.9%) and 1 species of seahorse crab (1.0%). In terms of catch composition, the croaker (Sciaenidae), the lizardfishs (Synodontidae) and Anchovies (Engraulidae) dominated with yields up to 60% of the total catch. In terms of species with high economic value and dominant in catches were Bombay duck (Harpadon nehereus), Sodier croaker (Nibea soldado) and Green mub crab (Scylla paramamosain) which were play an important economic species and high proportion of the total income.
Downloads
References
xã hội của các nghề khai thác thủy sản vùng cửa sông Cửu Long. Tạp chí
Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam. 2019;8: 122–129. [Huynh
Van Hien, Tran Dac Dinh, Dang Thi Phuong. Socio-economic aspects
of fisheries in estuarine areas of the Mekong River. Journal of Vietnam
Agricultural Science and Technology. 2019;8: 122–129].
[2] Nguyễn Thanh Long, Huỳnh Văn Hiền, Mai Viết Văn, Trần Đắc Định,
Naoki Tojo. Đánh giá hoạt động khai thác thủy sản ở Đồng bằng sông
Cửu Long. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 2018;54(7B):
102–109. [Nguyen Thanh Long, Huynh Van Hien, Mai Viet Van, Tran
Dac Dinh, Naoki Tojo. Evaluation of fishing activities in the Mekong
Delta. Can Tho University Journal of Science. 2018;54(7B): 102–109].
[3] Nguyễn Phước Triệu, Cao Văn Hùng. Hiện trạng khai thác hải sản ở vùng
biển Bến Tre. Báo cáo chuyên đề. Phân viện Nghiên cứu Hải sản phía
Nam, Bà Rịa – Vũng Tàu; 2021. [Nguyen Phuoc Trieu, Cao Van Hung.
Current situation of seafood exploitation in Ben Tre coastal area. Special
report. South Vietnam Fisheries Research Institute, Ba Ria – Vung Tau;
2021].
[4] Cao Văn Hùng, Nguyễn Phước Triệu. Đánh giá tác động của một số
ngư cụ khai thác đến nguồn lợi tại vùng biển Bến Tre và giải pháp giảm
thiểu tác động. Báo cáo chuyên đề. Phân viện Nghiên cứu Hải sản phía
Nam, Bà Rịa – Vũng Tàu; 2021. [Cao Van Hung, Nguyen Phuoc Trieu.
Assessing impacts of some fishing gear on resources in Ben Tre coastal
area and solutions. Special report. South Vietnam Fisheries Research
Institute, Ba Ria – Vung Tau; 2021].
[5] Hobbie JE. Estuarine Science – A synthetic approach to research and
practice. Island Press; 2000.
[6] Hoàng Văn Tính, Phan Nhật Thanh. Kết quả nghiên cứu thực trạng khai
thác cá biển tỉnh Bến Tre. Tạp chí Khoa học – Công nghệ Thủy sản.
Trường Đại học Nha Trang. 2014;2: 62–66. [Hoang Van Tinh, Phan Nhat
Thanh. Research results on the situation of marine capture fisheries in
Ben Tre Province. Journal of Fisheries Science and Technology - Nha
Trang University. 2014;2: 62–66].
[7] Nguyễn Thanh Long, Trần Đắc Định, Mai Viết Văn, Naoki Tojo, Đặng
Thị Phượng, Huỳnh Văn Hiền. Hoạt động khai thác thủy sản ở Đồng bằng
sông Cửu Long. Nhà Xuất bản Nông nghiệp; 2019. [Nguyen Thanh Long,
Tran Dac Dinh, Mai Viet Van, Naoki Tojo, Dang Thi Phuong, Huynh
Van Hien. Fisheries activities in the Mekong Delta. Hanoi: Agriculture
Publishing House; 2019].
[8] Huỳnh Văn Hiền, Trần Đắc Định, Đặng Thị Phượng. Phân tích sinh
kế của hộ khai thác lưới rê ven bờ (< 90 Cv) ở huyện Phú Quốc, tỉnh
Kiên Giang. Tạp chí Khoa học quản lý và kinh tế, Trường Đại học Kinh
tế - Đại học Huế. 2017;2: 81–90. [Huynh Van Hien, Tran Dac Dinh,
Nguyen Duy Can, Dang Thi Phuong. Livelihood analysis of small-scale
coastal gillnet fishing households (< 90 CV) in Phu Quoc District, Kien
Giang Province. Journal of Economics and Management Science, The
University of Economics, Hue University. 2017;2: 81–90].
[9] Cao Văn Hùng. Điều tra đánh giá nguồn lợi thủy sản, môi trường sống
các loài thủy sản và nghề cá thương phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Báo
cáo tổng kết đề tài. Phân viện Nghiên cứu Hải sản phía Nam, Bà Rịa Vũng
Tàu; 2022. [Cao Van Hung. Survey and assessment of fishery resources,
living environment of aquatic species, and commercial fishing activities
in Ben Tre province. Project summary report. South Vietnam Fisheries
Research Institute, Ba Ria – Vung Tau; 2022].
[10] Chính phủ. Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành luật thủy sản. Số 26/2019/ND-CP. Hà Nội: Chính phủ; 2019. [Government of Vietnam. Decree on Detailing a number of articles of, and
measures to implement, the Law on Fisheries. Decree No. 26/2019/NDCP. Hanoi: Government; 2019].
[11] Nguyễn Hữu Phụng. Danh mục cá biển Việt Nam. Tập IV. Hà Nội:
Nhà Xuất bản Khoa học Kỹ thuật; 1997. [Nguyen Huu Phung. Checklist
of Vietnam marine fishes. Volume IV. Hanoi: Science and Technics
Publishing House; 1997].
[12] Nguyễn Hữu Phụng. Danh mục cá biển Việt Nam. Tập V. Hà Nội: Nhà
Xuất bản Khoa học Kỹ thuật; 1999. [Nguyen Huu Phung. Checklist of
Vietnam marine fishes. Volume V. Hanoi: Science and Technics Publishing House; 1999].
[13] Nguyễn Hữu Phụng. Động vật chí Việt Nam. Tập 10. Hà Nội: Nhà Xuất
bản Khoa học Kỹ thuật; 2001. [Nguyen Huu Phung. Vietnamese animal encyclopedia. Volume 10. Hanoi: Science and Technics Publishing
House; 2001].
[14] Nguyễn Hữu Phụng. Động vật chí Việt Nam. Tập 10. Hà Nội: Nhà Xuất
bản Khoa học Kỹ thuật; 2001. Nguyen Huu Phung. Vietnamese animal encyclopedia. Volume 10. Hanoi: Science and Technics Publishing
House; 2001].
[15] Nguyễn Khắc Hường. Động vật chí Việt Nam. Tập 12. Hà Nội: Nhà Xuất
bản Khoa học Kỹ thuật; 2001. [Nguyen Khac Huong. Vietnamese animal encyclopedia. Volume 12. Hanoi: Science and Technics Publishing
House; 2001].
[16] Carpenter Kent E, Volker H. Niem. FAO species identification guide for
fisheries purpose – The living marine resources of the Western Central
Pacific. 1998;1–6.
[17] Nakabo T. Fishes of Japan with pictorial keys to the species. Japan:
English edition I. Tokai University Press; 2002.