EFFECTS OF REPLACEMENT OF FARM- MADE FEED WITH LANSY PL ON GROWTH AND SURVIVAL RATE OF THE GIANT FRESHWATER PRAWN (Macrobrachium rosenbergii) LARVAE

  • Day Van Pham Tra Vinh University
Keywords: farm-made feeds (FMF), giant freshwater prawn, Lansy PL, larvae

Abstract

This study aimed to research the effects of replacing farm-made feed with Lansy PL. The experiment consisted of 4 treatments in which giant freshwater prawn larvae were fed with different feeding regimes. Treatment 1
(Control) consisted of 03 feeding times of farmmade feed and 02 times of Artermia per day; Treatment 2 consisted of 2 times of farm-made feed, 1 time of Lansy PL and 2 times of Artermia per day; Treatment 3 consisted of 1 time of farmmade feed, 2 times of Lansy PL and 2 times of Artermia per day; and Treatment 4 consisted of 3 times of Lansy PL and 2 times of Artermia per day. Each container for larval rearing was made of plastic and had a volume of 120 liters, and larvae were stocked at a density of 60 inds/l with water salinity at 12o=oo. After 30 days of rearing, Treatment 3 reached the highest metamorphosis index of 10.73 ± 0.06, which
was not statisticaly different (p > 0.05) than the treatment substituting Lanzy PL 1 time per day, but was statistically different from the other two treatments. The length of Postlarvae 15 was 9.83 ± 0.09 mm, and the survival rate was 62.78 ± 0.66%. Its yield of 37.67 ± 0.40 fish/L was also the best and was statistically different compared to the rest of the treatments. Therefore, the results of the study conclude that replacing farm-made
feed with Lansy PL for 2 meals per day gives the  best results when rearing giant freshwater prawn larvae.

Downloads

Download data is not yet available.

References

[1] Viện Kinh tế Quy hoạch Thuỷ sản. Báo cáo tóm
tắt quy hoạch tổng thể phát triển ngành thủy
sản Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
https://caf.ctu.edu.vn/en/images/upload/aun2014/Exh.
1.1.-Strategy-for-aquaculture-development-to-2020-andto-the-vision-of-2030.pdf. [Ngày truy cập: 20/04/2022].
[Vietnam Institute of Fisheries Economics and Planning.
Summary report on master plan of Vietnam’s fisheries
development through 2020 with a vision toward 2030.
https://caf.ctu.edu.vn/en/images/upload/aun2014/Exh.
1.1.-Strategy-for-aquaculture-development-to-2020- and-tothe-vision-of-2030.pdf. [Accessed 20th January 2022]].
[2] Trần Ngọc Hải, Lê Quốc Việt. Đánh giá khả năng thay thế
Artemia bằng thức ăn nhân tạo trong ương ấu trùng cua
biển (Scylla paramosain). Tạp chí Khoa học Trường Đại
học Cần Thơ. 2017;49: 122–127. [Tran Ngoc Hai, Le Quoc
Viet. The effect of replacing Artemia by formulated feed on
growth, survival rate of mud crab larvae. Can Tho University
Journal of Science. 2017;49: 122–127].
[3] Trần Thị Thanh Hiền, Nguyễn Thanh Tuấn. Dinh dưỡng
và thức ăn thủy sản. Nhà Xuất bản Nông nghiệp. 2009.
[Tran Thi Thanh Hien, Nguyen Thanh Tuan. Nutrition and
aquafeed. Ho Chi Minh City: Agricultural Publishing House
2009].
[4] Trần Thị Thanh Hiền, Trịnh Mỹ Yến, Bùi Vũ Hội, Nguyễn
Hoàng Đức Trung, Trần Lê Cẩm Tú, Bùi Minh Tâm. Giai
đoạn cho ăn thích hợp của phương thức thay thế cá tạp
bằng thức ăn chế biến trong ương cá lóc bông (Chana
micropeltes). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ.
2012;22a: 261–268. [Tran Thi Thanh Hien, Trinh My Yen,
Bui Vu Hoi, Nguyen Hoang Duc Trung, Tran Le Cam Tu,
Bui Minh Tam. Replacing trash fish by artificial feed in
rearing giant snakehead (Channa micropeltes) larvae. Can
Tho University Journal of Science. 2012;22a: 261–268].
[5] Trần Văn Dũng, Trần Thị Lê Trang. Ảnh hưởng của thời
điểm chuyển đổi thức ăn đối với kết quả ương ấu trùng
cá khoang cổ cam (Amphirion percula Lacepede, 1802).
Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. 2017;5: 582–589.
[Tran Van Dung, Tran Thi Le Trang. Weaning age effects
on larval performance of clownfish (Amphiprion perculaLacepede, 1802). Vietnam Journal of Agricultural Sciences.
2017;5: 582–589].
[6] Tiền Hải Lý, Võ Minh Khôi, Bùi Minh Tâm. Ương cá
dày (Chana lucicus, CUVIER 1831) ở giai đoạn cá 4 đến
30 ngày tuổi với thức ăn khác nhau trong bể. Tạp chí
Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 2015;40: 98–103.
[Tien Hai Ly, Vo Minh Khoi, Bui Minh Tam. Rearing
snakehead fish (Channa lucius) at 4-30 days after hatching
with different diets in tanks system. Can Tho University
Journal of Science. 2015;40: 98–103].
[7] Nguyễn Lê Hoàng Yến, Đỗ Trung Kiên. Nghiên cứu khả
năng thay thế Artemia bằng Moina macrocopa trong sản
xuất giống tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii)
theo quy trình nước xanh cải tiến. Tạp chí Khoa học
Trường Đại học Cần Thơ. 2013;25: 119–124. [Nguyen Le
Hoang Yen, Do Trung Kien. Study replacement of Artemia
with Moina macrocopa in seed production of Macrorachium
rosenbergii in improved green water seytem. Can Tho University Journal of Science. 2013;25: 119–124].
[8] Ngô Thị Thu Thảo, Lê Ngọc Việt, Lê Văn Bình. Ảnh hưởng
của rau xanh và thức ăn công nghiệp đến sinh trưởng và tỷ
lệ sống của ốc bươu đồng giống (Pila polita). Tạp chí Khoa
học Trường Đại học Cần Thơ. 2013;28: 151–156. [Ngo Thi
Thu Thao, Le Ngoc Viet, Le Van Binh. Effects of vegetable
and industrial pellet on the growth and survival rate of black
apple snail Pila polita in nursing period. Can Tho University
Journal of Science. Part B: Agriculture, Aquaculture and
Biological Technology. 2013;28: 151–156].
[9] Ngô Thị Thu Thảo, Nguyễn Kiều Diễm. Ảnh hưởng của các
loại thức ăn bổ sung đến sinh trưởng và tỷ lệ sống của ấu
trùng hàu Crassostrea sp. Tạp chí Khoa học Trường Đại học
Cần Thơ. 2014;1: 236–244. [Ngo Thi Thu Thao, Nguyen
Kieu Diem. Effects of feeding supplements on the growth
and survival rate of oyster larvae Crassostrea sp. Can Tho
University Journal of Science. Special Issue: Aquaculture.
2014;1: 236–244].
[10] Nguyễn Quang Linh, Trần Vinh Phương, Mạc Như Bình,
Trần Nguyên Ngọc. Ảnh hưởng của mật độ ương đến tốc độ
tăng trưởng và tỷ lệ sống của cá dìa Siganus guttatus(Bloch,
1787) từ giai đoạn cá ương đến cá giống. Tạp chí Khoa
học Đại học Huế: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
2018;3A(127): 129–138. [Nguyen Quang Linh, Tran Vinh
Phuong, Mac Nhu Binh, Tran Nguyen Ngoc. Effects of
stocking density on growth performance and survival rate
of rabbitfish Siganus guttatus (Bloch, 1787) from fry to fingerling stage. Hue University Journal of Science: Agriculture
and Rural Development. 2018;3A(127): 129–138].
[11] Nguyễn Thanh Phương, Trần Ngọc Hải, Trần Thị Thanh
Hiền, Wilder MN. Nguyên lý và kỹ thuật sản xuất giống
tôm càng xanh. Nhà Xuất bản Nông nghiệp; 2003. [Nguyen
Thanh Phuong, Tran Ngoc Hai, Tran Thi Thanh Hien,
Wilder MN. Seed production of giant freshwater prawn
fisheries: Principles and techniques. Hanoi: Agricultural
Publishing House; 2003].
[12] Inve Aquaculture (Thailand). Nutrition.
https://www.inveaquaculture.com/products/filters/pro
duct_cat/live-feed/. [Accessed 24th Jan 2022]
[13] Bộ Khoa học và Công nghệ. Quyết định 1990/QĐ-BKHCN
ngày 04/8/2014 công bố Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
10257:2014 về tôm thẻ chân trắng – tôm giống – yêu cầu kỹ
thuật. 2014. TCVN 10257:2014. Việt Nam: Bộ Khoa học và
Công nghệ; 2014. [Ministry of Science and Technology of
Vietnam. Decision No. 1990/QD-BKHCN dated August 4,
2014, announcing the national standard TCVN 10257:2014
on whiteleg shrimp – seed shrimp – technical requirements.
TCVN 10257:2014. Vietnam: Ministry of Science and Technology of Vietnam; 2014].
[14] New MB, Singholka S. Freshwater Prawn Farming: A
manual for culture of Macrobrachium rosenbergii. FAO
Fisheries Technical; 1985.
[15] Đỗ Thị Thanh Hương, Nguyễn Thị Kim Hà, Bùi Văn
Mướp, Nguyễn Thanh Phương. Ảnh hưởng của pH lên
một số chỉ tiêu sinh lý và tăng trưởng của tôm càng xanh
(Macrobrachium rosenbergii). Tạp chí Khoa học Trường Đại
học Cần Thơ. 2014;Số chuyên đề: Thủy sản (1): 273–281.
[Do Thi Thanh Huong, Nguyen Thi Kim Ha, Bui Van Muop,
Nguyen Thanh Phuong. Effects of pH on physiological
parameters and growth performance of the giant freshwater
prawn (Macrobrachium rosenbergii). Can Tho University
Journal of Science. 2014; Special Issue: Aquaculture (1):
273–281].
[16] Nguyễn Thành Khôn, Lê Minh Thông, Ung Thái Luật, Đỗ
Thị Tuyết Ngân, Lê Thị Cẩm Tú, Châu Tài Tảo. Nghiên cứu
ương ấu trùng tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii)
bằng thức ăn công nghiệp. Tạp chí Khoa học Công nghệ
Nông nghiệp Việt Nam. 2018;12: 122–126. [Nguyen Thanh
Khon, Le Minh Thong, Ung Thai Luat, Do Thi Tuyet Ngan,
Le Thi Cam Tu, Chau Tai Tao. Study on nursing of larval
of giant freshwater prawn (Macrobrachium rosenbergii) by
industrial feed. Journal of Vietnam Agricultural Science and
Technology. 2018;12: 122–126].
[17] Trương Quốc Phú, Nguyễn Lê Hoàng Yến. Giáo trình Quản
lý chất lượng nước nuôi thủy sản. Khoa Thủy sản, Trường
Đại học Cần Thơ. 2006. [Truong Quoc Phu, Nguyen Le
Hoang Yen. A textbook on water quality management in
aquaculture. Faculty of Aquaculture and Fisheries, Can Tho
University; 2006].
[18] Uno Y, Kwon CS. Larval development of
Macrobrachium rosenbergii reared in the laboratory.
Journal of the Tokyo University of Fisheries. 1969;55(2):79–
90.
[19] Châu Tài Tảo, Trần Minh Nhứt, Trần Ngọc Hải. Đánh
giá chất lượng ấu trùng và hậu ấu trùng của một số
nguồn tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) ở các
tỉnh phía Nam. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần
Thơ. 2014;34: 64–69. [Chau Tai Tao, Tran Minh Nhut,
Tran Ngoc Hai. Evaluation of the quality of freshwater
prawn (Macrobrachium rosenbergii) larvae and post-larvae
produced from different broodstock sources in the South of
Vietnam. Can Tho University Journal of Science. 2014;34:
64–69].
[20] Trần Ngọc Hải, Phạm Văn Đầy, Châu Tài Tảo. Nghiên cứu
ương ấu trùng tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii)
bằng công nghệ biofloc với các nguồn cacbon khác nhau.
Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam.
2018;10(95): 125–129. [Tran Ngoc Hai, Pham Van Day,
Chau Tai Tao. Study on nursing of larval giant freshwater prawn with different carbon sources following biofloc
technology. Journal of Vietnam Agricultural Science and
Technology. 2018;10(95): 125–129].
Published
28-March-2022
How to Cite
1.
Pham D. EFFECTS OF REPLACEMENT OF FARM- MADE FEED WITH LANSY PL ON GROWTH AND SURVIVAL RATE OF THE GIANT FRESHWATER PRAWN (Macrobrachium rosenbergii) LARVAE. journal [Internet]. 28Mar.2022 [cited 22Dec.2024];12(46):104-11. Available from: https://journal.tvu.edu.vn/tvujs_old/index.php/journal/article/view/867