DEVELOPING THE KHMER FEMALE HUMAN RESOURCES IN TRA VINH PROVINCE

Main Article Content

Phe So Ngo

Abstract

The paper uses primary and secondary data from expert, descriptive statistics, comparative, analytical and synthetic methods to survey the development of Khmer female human resources in the period of 2014 – 2018. The results of the study show that the development of Khmer female human resources in Tra Vinh Province is lower than the development of female human resources in Tra Vinh Province in general. Based on the results, the researcher proposes policy implications as reference for stakeholders in planning development strategies of Khmer female human resources in Tra Vinh Province in the coming time.

Downloads

Download data is not yet available.

Article Details

How to Cite
1.
Ngo P. DEVELOPING THE KHMER FEMALE HUMAN RESOURCES IN TRA VINH PROVINCE. journal [Internet]. 29Dec.2020 [cited 26Apr.2024];10(41):10-3. Available from: https://journal.tvu.edu.vn/index.php/journal/article/view/641
Section
Articles

References

[1] R Marshall. The Role of Apprenticeship in an Intemationalized Information World. The U.S. Department
of Labor and Cornell University. Albany, New York;
1986.
[2] Phùng Đức Tùng, Nguyễn Việt Cường, Nguyễn Cao
Thịnh, Nguyễn Thị Nhung, Tạ Thị Khánh Vân. Tổng
quan thực trạng kinh tế xã hội của 53 dân tộc thiểu
số. Tiểu Dự án Hỗ trợ giảm nghèo PRPP – Ủy ban
Dân tộc do UNDP và Irish Aid tài trợ hỗ trợ thực
hiện nghiên cứu; 2017.
[3] Hoàng Dương. Nguồn nhân lực nữ: Vai trò,
khó khăn và hướng phát triển; 2015. Truy cập
từ: https://www.phunuonline.com.vn/thoi-su/phapluat/nguon-nhan-luc-nu-vai-tro-kho-khan-va-huongphat-trien-63384 [Ngày truy cập: 01/11/2020].
[4] Nguyễn Thị Phương. Từ “Phụ nữ trong phát triển”
đến “Giới và phát triển” với vấn đề tham gia chính
trị của phụ nữ ở Việt Nam. Viện Nghiên cứu và Phát
triển – Trường Đại học Nội vụ Hà Nội; 2017.
[5] Như Tâm. Trà Vinh: Tập trung xóa đói giảm nghèo
cho đồng bào dân tộc thiểu số; 2019. Truy cập
từ: http://www.cema.gov.vn/dai-hoi-dai-bieu-dantoc-thieu-so/tin-tuc/tra-vinh-tap-trung-xoa-doi-giamngheo-cho-dong-bao-dan-toc-thieu [Ngày truy cập:
01/11/2019].
[6] Harbison Frederick, Charles A. Myers. Education,
Manpower and Economic Growth: Strategies of Human Resource Development. New York, McGraw-Hill
Book; 1964.
[7] Võ Xuân Tiến. Phát triển nguồn nhân lực từ đổi mới
giáo dục đại học. Tạp chí Khoa học và Công nghệ,
Đại học Đà Nẵng. 2012; 8(57):118–124.
[8] Phạm Minh Hạc. Vấn đề con người trong sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Hà Nội: Nhà Xuất
bản Chính trị Quốc gia Hà Nội; 1996.
[9] Nguyễn Hữu Dũng. Sử dụng hiệu quả nguồn nhân
lực con người ở Việt Nam. Hà Nội: Nhà Xuất bản
Lao động - Xã hội; 2003.
[10] Nguyễn Thị Giáng Hương. Vấn đề phát triển nguồn
nhân lực nữ chất lượng cao ở Việt Nam hiện nay
[Luận án Tiến sĩ]. Học viện Chính trị - Hành chính
Quốc gia Hồ Chí Minh; 2013.
[11] Lê Thị Thúy. Phát triển nguồn nhân lực nữ nhằm
tăng trưởng kinh tế và thực hiện công bằng xã hội ở
miền núi phía Bắc Việt Nam [Luận án Tiến sĩ]. Viện
Nghiên cứu Quản lí Kinh tế Trung ương; 2012.
[12] Phạm Thành Nghị và Vũ Hoàng Ngân. Quản lí nguồn
nhân lực ở Việt Nam - Một số vấn đề lí luận và thực
tiễn. Hà Nội: Nhà Xuất bản Khoa học Xã hội; 2004.
[13] Cục Thống kê tỉnh Trà Vinh. Niên giám thống kê tỉnh
Trà Vinh năm 2018. Hà Nội: Nhà Xuất bản Thống kê;
2019.
[14] Tạ Ngọc Hải (chủ biên). Một số nội dung về nguồn
nhân lực và phương pháp đánh giá nguồn nhân lực.
Viện Khoa học Tổ chức Nhà nước; 2010.
[15] Võ Xuân Tiến. Một số vấn đề về đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại
học Đà Nẵng. 2010; 5(40):263–269.
[16] Nguyễn Lộc. Bàn về cơ cấu nguồn nhân lực Việt
Nam. Tạp chí Khoa học Giáo dục. 2010; 57:21–24.
[17] Võ Xuân Tiến. Đào tạo nghề với chuyển dịch cơ cấu
lao động tại Đà Nẵng. Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế.
2014; 3(430):44–52.
[18] Võ Xuân Tiến. Phát triển nguồn nhân lực ở Đà Nẵng.
Hà Nội: Nhà Xuất bản Khoa học Xã hội; 2014.
[19] Trần Xuân Cầu và Mai Quốc Chánh. Giáo trình Kinh
tế nguồn nhân lực. Hà Nội: Nhà Xuất bản Đại học
Kinh tế Quốc dân; 2008.
[20] Nguyễn Văn Long. Phát huy nguồn nhân lực bằng
động lực thúc đẩy. Tạp chí Khoa học và Công nghệ,
Đại học Đà Nẵng. 2010; 4(39):137–143.
[21] Đàm Nguyễn Thuỳ Dương. Nguồn lao động và sử
dụng nguồn lao động ở Thành phố Hồ Chí Minh
[Luận án Tiến sĩ]. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;
2004.
[22] Jeffery D. Houghton, David Dawley & Trudy C
DiLiello. The abbreviated self leadership questionnaire (ASLQ): A more concise measure of self leadership. International Journal of Leadership studies.
2012; 7:216–232.
[23] Eli Ginzberg. Manpower for Development. Praeger
Publishers, New York; 1991.
[24] Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh. Đề án "Phát triển đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc Khmer
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016 - 2020";
2016.
[25] Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh.
Báo cáo của Phòng Lao động việc làm; 2012.
[26] Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh.
Báo cáo của Phòng Lao động việc làm; 2016.
[27] Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh.
Báo cáo của Phòng Lao động việc làm; 2018.
[28] Ngọc Hồng. Trà Vinh: Tổng kết phổ cập
giáo dục xóa mù chữ năm 2018 triển khai
công tác năm 2019; 2019. Truy cập từ:
http://travinhtv.vn/thtv/detail/14857/tra-vinh-tongket-pho-cap-giao-duc-xoa-mu-chu-nam-2018-trienkhai-cong-tac-nam-2019/17.thtv. [Ngày truy cập:
01/11/2020].
[29] European Commission. Ethnic minority and Roma
women in Europe: A case for gender equality. Luxembourg: Publications Office of the European Union;
2010.
[30] UN Women. Tóm tắt về tình hình phụ nữ và trẻ em
gái dân tộc thiểu số ở Việt Nam. Vụ Dân tộc Thiểu
số, Ủy ban Dân tộc; 2015.
[31] Chính phủ. Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày
02/10/2015 Quy định về cơ chế thu, quản lí học phí
đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí
học tập từ năm 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
2015.
[32] Chính phủ. Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày
14/11/2016 Quy định chế độ cử tuyển vào các cơ
sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; 2016.
[33] Bộ Tài Chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thông tư liên
tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 29/5/2009
của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hướng
dẫn một số chế độ tài chính đối với học sinh các
trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự
bị đại học dân tộc; 2009.
[34] Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính. Thông tư liên
tịch số 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/10/2014
của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính. Hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy
định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh
viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo
dục đại học; 2014.
[35] Chính phủ. Quyết định 53/2015/QĐ-TTg ngày
20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách
nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung
cấp; 2015.
[36] Trường Đại học Trà Vinh. Quy chế chi tiêu nội bộ
Trường Đại học Trà Vinh, ban hành kèm theo quyết
định số 4599/QĐ-ĐHTV ngày 31 tháng 8 năm 2018;
2018.
[37] ActionAid Việt Nam. Dự án Phụ nữ ứng phó với thiên
tai và biến đổi khí hậu ở Trà Vinh; 2019.
[38] Ban Điều phối Dự án AMD Trà Vinh. Dự án Thích
ứng biến đổi khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long
tại Trà Vinh; 2014.
[39] Phương Thảo. Hội Đoàn kết Sư sãi yêu nước
tỉnh Trà Vinh tổ chức Đại hội đại biểu lần
thứ VII nhiệm kỳ 2018 - 2023; 2018. Truy cập
từ: https://travinh.toaan.gov.vn/ webcenter/portal/travinh/chitiettin? dDocName=TAND023264 [Ngày truy
cập: 01/11/2020].
[40] Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Quyết định số
2684/QĐ-BVHTTDL ngày 25/8/2014 về việc công bố
Danh mục Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia gồm
19 di sản văn hóa phi vật thể ; 2014.
[41] Tỉnh ủy Trà Vinh. Kế hoạch tạo nguồn cán bộ nữ,
cán bộ dân tộc giữ chức danh lãnh đạo, quản lí các
cấp trong tỉnh nhiệm kỳ 2020-2025 và những năm
tiếp theo, số 18-KH/TU; 2016.
[42] Ban Bí thư. Chỉ thị số 29-CT/TW, ngày 18/9/2013
của Ban Bí thư về đẩy mạnh công tác ATVSLĐ trong
thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập
quốc tế; 2013.
[43] Quốc hội. Luật An toàn, vệ sinh lao động, số:
84/2015/QH13; 2015.